Có thể định nghĩa khái niệm ngoặc đúng dưới dạng đệ quy như sau:
Ví dụ dãy ngoặc đúng: (), (()), ()(), (())()
Ví dụ dãy ngoặc sai: )(, ((((, ()((, )))), )()(
Yêu cầu: Bạn hãy viết chương trình liệt kê tất cả các dãy ngoặc đúng có chiều dài n (n chẵn)
Dữ liệu: vào từ tệp NGOAC.INP gồm 1 số nguyên dương n (n chẵn, n<=20).
Kết quả: ghi ra tệp NGOAC.OUT:
+ Trong m dòng đầu tiên, mỗi dòng liệt kê một dãy ngoặc đúng chiều dài n. Các dãy được liệt kê theo thứ tự từ điển: ‘(‘ < ‘)’.
+ Dòng cuối cùng là số m. (m là số lượng các dãy ngoặc đúng có chiều dài n)
Ví dụ:
CAITUI.INP |
CAITUI.OUT |
4 |
(()) ()() 2 |